Most active topic starters
Admin | ||||
anan | ||||
trangtpbusiness | ||||
hoanghai.esoft | ||||
vulieupro | ||||
piheo94 | ||||
anhtuantmt | ||||
eyanl.31101994 | ||||
nguyenducbac | ||||
gacon123 |
Top posting users this week
No user |
Top posting users this month
No user |
Most Viewed Topics
Latest topics
» Kiến thức học lập trình C cơ bản hiệu quả cho người mớiby hoanghai.esoft Thu 14 Dec 2017, 3:03 pm
» Stanford tuyển dụng học viên đào tạo thành lập trình viên chuyên nghiệp
by hoanghai.esoft Thu 07 Sep 2017, 5:07 pm
» Dự án CodePlus tuyển thực tập lập trình để đào tạo thành lập trình viên chuyên nghiệp của Stanford
by hoanghai.esoft Thu 07 Sep 2017, 5:04 pm
» Học Tester ở đâu tốt tại hà nội – học xong làm việc ngay
by hoanghai.esoft Wed 19 Jul 2017, 6:27 pm
» Tài khoản thanh toán và tài khoản tiết kiệm nên để bao nhiêu tiền
by vulieupro Wed 21 Jun 2017, 1:05 pm
» Dịch vụ rút tiền mặt thẻ tín dụng có dành cho những người có thu nhập thấp không?
by vulieupro Mon 19 Jun 2017, 11:51 am
» Rút tiền thẻ tín dụng hiệu quả cao vừa nhanh chóng mà không phải nghĩ về chi phí tại Hà Nội :0868552929
by vulieupro Mon 19 Jun 2017, 9:40 am
» Bạn đang quan tâm đến dịch vụ rut tiền từ thẻ tín dụng tại Hà Nội mà không mất công đi lại hãy lien hệ :0868552929
by vulieupro Fri 16 Jun 2017, 3:02 pm
» Bạn đang đau đầu suy nghĩ xem nên rút tiền mặt từ thẻ tín dụng ở đâu vừa tiện lợi mà chi phí lại thấp đặc biệt không mất thời gian đi lại.Hãy liên hệ :0868552929
by vulieupro Thu 15 Jun 2017, 11:16 pm
» Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng tại nhà ở Hà Nội siêu rẻ : 0868552929
by vulieupro Thu 15 Jun 2017, 3:15 pm
» Mua sắm nập chàn không lo thanh toán với thẻ tin dụng lien hệ : 0868552929
by vulieupro Wed 14 Jun 2017, 3:21 pm
» Rút tiền thẻ tín dụng nhanh chóng và tiện lợi nhất quận Hoàn Kiếm :0868552929
by vulieupro Tue 13 Jun 2017, 11:39 pm
» Rút tiền từ thẻ tín dụng quận Tây Hồ 0868552929
by vulieupro Mon 12 Jun 2017, 2:23 pm
» Có ai cho rút tiền mặt từ thẻ tín dụng khu Hà Đông không?
by trangtpbusiness Sun 11 Jun 2017, 4:22 pm
» Dịch vụ quẹt thẻ tín dụng rút tiền mặt tại Hà Nội
by vulieupro Sun 11 Jun 2017, 3:32 pm
» thẻ tín dụng dùng sao để không nợ
by quanglinh Mon 05 Jun 2017, 5:01 pm
» Rút tiền thẻ tín dụng chưa bao giờ dễ và nhanh đến thế gọi ngay 0868552929
by trangtpbusiness Thu 01 Jun 2017, 5:16 pm
» Học Android cơ bản tại Stanford tạo nền tảng thành công
by hoanghai.esoft Wed 18 Jan 2017, 2:55 pm
» Lợi ích của việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lao động và doanh nghiệp.
by trangtpbusiness Sat 30 Jul 2016, 11:47 am
» Bán buôn thực phẩm sạch, thực phẩm an toàn cho các đại lý tại Hà Nội
by trangtpbusiness Sat 30 Jul 2016, 11:40 am
» Khám bệnh nghề nghiệp và lập hồ sơ vệ sinh lao động ở đâu uy tín
by trangtpbusiness Sat 23 Jul 2016, 11:28 am
Statistics
Diễn Đàn hiện có 269 thành viênChúng ta cùng chào mừng thành viên mới đăng ký: Trần Cương
Tổng số bài viết đã gửi vào diễn đàn là 306 in 199 subjects
o0o_000_o0o
Fri 28 Oct 2011, 10:55 pm by Admin
chán thế tự nhiên ngồi nhìn lại chẳng thấy mình làm đc j ra hồn. thời gian ơi sao mày trôi nhanh vậy tao đã làm đc j đâu
Comments: 1
Similar topics
12 thì trong tiếng anh
Trang 1 trong tổng số 1 trang
12 thì trong tiếng anh
Bảng cấu trúc 12 thì trong tiếng anh ở dạng khẳng định, từ dạng khẳng định ta có thể dễ dàng suy ra dạng phủ định và nghi vấn. Hy vọng vs bảng này các bạn có thể rút ra được cách nhớ riêng cho mình về cấu trúc của 12 thì trong tiếng anh.
Sau đây sẽ đi vào cụ thể từng thì.
1. Thì hiện tại đơn (Present simple tense)
a/ Hình thức:
- Dạng khẳng định:
- Dạng phủ định:
- Dạng nghi vấn:
- Lưu ý:
+ Thông thường ở thì hiện tại đơn, các động từ thường theo sau danh từ làm chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít thì được thêm "S" vào sau.
VD: Lan often listens to the radio at 10 o'clock.
+ Tuy nhiên các trường hợp sau đây động từ phải được thêm "ES". Động từ kết thúc bằng O, S, SH, CH, Z, X và Y (nếu trước Y là một phụ âm đổi Y thành "I" rồi thêm "ES").
VD: Susan frequenly goes to bed at 11:00 p.m
b/ Cách dùng thì hiện tại đơn.
- Diễn tả một thói quen ở hiện tại, hay một hành động thường được lặp đi lặp lại (trong trường hợp này, câu thường có các trạng từ chỉ tần suất: always, every, often...)
VD: She often goes to the school on foot.
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
VD: The sun rises in the east (mặt trời mọc hướng đông).
- Diễn tả một sự việc hiện đang có thực lúc nói.
VD: I'm a collaborator for a newspaper (tôi là cộng tác viên cho một tờ báo)
- Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc nói (hay dùng vs các động từ chỉ nhận thức, cảm giác, lý trí như: smell, feel, hear (nghe)...)
VD: I feel very happy because I have passed the final exam (tôi cảm thấy rất hạnh phúc vì đã vượt qua kỳ thi tốt nghiệp)
- Diễn tả một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (dùng các động từ chỉ sự chuyển động: leave (rời), drive, start...)
VD: The plane takes off in 15 minutes (15 phút nữa máy bay sẽ cất cánh)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous tense)
a/ Hình thức:
- Dạng khẳng định:
- Cách thêm _ing:
+ Động từ tận cùng là "E" thì bỏ "E" rồi thêm "_ing" (VD: come => coming)
+ Động từ tận cùng là "IE" thì đổi "IE" thành "Y" rồi thêm "_ing" (VD: lie => lying)
+ Động từ tận cùng là "IC" thì đổi "IC" thành "ICK" rồi thêm "_ing" (VD: traffic => trafficking)
+ Động từ có một âm tiết tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm và liền trước nguyên âm là một phụ âm khác thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "_ing" (VD: bet => betting)
+ Động từ có hai âm tiết mà trọng âm lại rời vào âm tiết thứ 2 và tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm "_ing" (VD: begin => beginning)
+ Các động từ chỉ cảm quan, cảm xúc, lý trí thường hok chia ở thì tiếp diễn như see, hear, smell, want, wish, like, refuse (từ chối)...
b/ Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn.
- Diễn tả một sự vật đang diễn ra lúc nói
VD: He's repairing his bicycle at the moment (anh ấy đang sửa xe đạp)
- Diễn tả một sự vật đang diễn ra ở hiện tại nhưng hok nhất thiết phải ngay lúc nói (hành động có tính chất tạm thời)
VD: They're watchinh a TV film series namely "Snow queen" (họ đang xem bộ phim truyền hình nhìu tập có tên Nữ hoàng tuyết)
+ Diễn tả một hành động đã được sắp xếp trước để làm trong tương lai gần.
VD: I'm going on my holiday in Phu Quoc island next week (tôi sẽ đi nghỉ ở đảo PHú Quốc vào tuần tới)
+ Diễn tả hành động được lặp lại nhìu lần hay do thói quen gây ra bực mình khó chịu
VD: He's always phoning me at midnight (nó luôn gọi điện cho tôi vào lúc nửa đêm) (điều này khiến tôi bực mình, khó chịu)
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
- Chú ý: p.p = past participe (phân từ quá khứ). p.p được thành lập như sau:
+ Đối vs động từ theo quy tắc ta thêm "ED" vào sau động từ.
+ Đối vs động từ bất quy tắc sử dụng dạng V3 trong bảng động từ bất quy tắc.
b/ Cách dùng thì hiện tại hoàn thành.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
VD: Nam has studied at Oxford University for 2 years now (Đến bh Nam đã học tại đại học Oxford được 2 năm)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm hok xác định trong quá khứ.
VD: Someone has stolen his bicycle (ai đó đã đánh cắp chiếc xe đạp của nó)
- Diễn tả hành động vừa mới hoàn thành
VD: They have just finished the construction of that bridge (họ vừa xây xong cây cầu đó)
- Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong khoảng thời gian chưa qua hẳn.
VD: I have visited him this morning
- Diễn tả hành động được lặp lại nhìu lần trong quá khứ
VD: We have seen this play several times (chúng tôi đã xem vở kịch này nhìu lần)
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói.
VD: I haven't seen you for a long time
c/ Lưu ý.
- Ta có thể dùng "Just" vs thì hiện tại hoàn thành để ám chỉ một hành động vừa mới xảy ra
VD: Have you written to your Mon yet? (cậu đã viết thư cho mẹ cậu chưa?)
Yes, I have just written (uh, tớ vừa mới viết xong)
- Ta thường dùng "Ever" (có bao giờ) và "Never" (chưa bao giờ, hok bao giờ) vs thì hiện tại hoàn thành
VD: Have you ever eaten spaghetti? (cậu đã ăn món mỳ Ý bh chưa?)
I have never seen him (tôi chưa bh thấy nó)
- Ta dùng "Yet" đặt ở cấu câu trong câu phủ định để nói rằng điều đó chưa xảy ra và đặt trong câu hỏi để hỏi điều đó đã xảy ra chưa.
VD: Lan hasn't received that book yet? (Lan chưa nhận được quyển sách đó)
Have they arrived in HCM city yet?
- Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành sau bậc so sánh cực cấp
VD: It's the most interesting film I have ever seen (đây là bộ phim hay nhất tôi từng được xem)
- Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành vs "It's the first time (đây là lần đầu tiên)
- Ta có thể dùng thì hiện tại hoàn thành vs: This morning, today, this week... khi những khoảng thời quan này chưa kết thúc vào thời điểm nói.
VD: I have seen him this moring
- Dùng "For" vs thì hiện tại hoàn thành để chỉ khoảng thời gian của hành động.
VD: Mary has studied here for 2 years (Mary đã học ở đây được 2 năm rồi)
- Dùng "Since" vs thì hiện tại hoàn thành để chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu.
VD: Tom has worked there since April (Tom đã làm việc ở đó kể từ tháng tư)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
b/ Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứu mà còn tiếp tục đến hiện tại rồi chấm dứt hoặc tiếp tục ở tương lai.
VD: It's 11 a.m now. He doen't come. I have waited for him since 9 a.m. I have been waiting for him 2 hours (bh là 11h mà anh ta vẫn chưa tới. Tôi đã đợi anh ta từ lúc 9h. Như vậy tôi đã đợi anh ta 2 tiếng đồng hồ r)
Present simple tense (Thì hiện tại đơn) I/ You/ We/ They + V He/ She/ It + V_s/ es | Simple past tense (Thì quá khứ đơn) S + V (dạng quá khứ) | Simple future tense (Thì tương lai đơn) I/ We + Shall/ Will + V You/ They/ He/ She/ It + Will + V |
Present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn) I + am + V_ing You/ We/ They + are + V_ing He/ She/ It + is + V_ing | Past continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn) We/ You/ They + were + V_ing I / He/ She/ It + was + V_ing | Future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn) I/ We + Shall/ will + Be + V_ing You/ They/ He/ She/ It + will + Be + V_ing |
Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành) I/ You/ We/ They + have + p.p He/ She/ It + has + p.p | Past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) S + had + p.p | Future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành) I/ We + shall/ will + have + p.p You/ They/ He/ She/ It + will + have + p.p |
Present perfect continuous tense (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) I/ We/ You/ They + have + been + V_ing He/ She/ It + has + been + V_ing | Past perfect continuous tense (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) S + had + been + V_ing | Future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn) I/ We + shall/ will + have + been + V_ing You/ They/ He/ She/ It + will + have + been + V_ing |
Sau đây sẽ đi vào cụ thể từng thì.
1. Thì hiện tại đơn (Present simple tense)
a/ Hình thức:
- Dạng khẳng định:
I/ You/ We/ They/ Npl | V |
He/ She/ It/ Nsl | V_s/ es |
- Dạng phủ định:
I/ You/ We/ They/ Npl | Do not + V |
He/ SHe/ It/ Nsl | Does not + V |
- Dạng nghi vấn:
Do | I/ You/ We/ They/ Npl | + V? |
Does | He/ She/ It/ Nsl | +V? |
- Lưu ý:
+ Thông thường ở thì hiện tại đơn, các động từ thường theo sau danh từ làm chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít thì được thêm "S" vào sau.
VD: Lan often listens to the radio at 10 o'clock.
+ Tuy nhiên các trường hợp sau đây động từ phải được thêm "ES". Động từ kết thúc bằng O, S, SH, CH, Z, X và Y (nếu trước Y là một phụ âm đổi Y thành "I" rồi thêm "ES").
VD: Susan frequenly goes to bed at 11:00 p.m
b/ Cách dùng thì hiện tại đơn.
- Diễn tả một thói quen ở hiện tại, hay một hành động thường được lặp đi lặp lại (trong trường hợp này, câu thường có các trạng từ chỉ tần suất: always, every, often...)
VD: She often goes to the school on foot.
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
VD: The sun rises in the east (mặt trời mọc hướng đông).
- Diễn tả một sự việc hiện đang có thực lúc nói.
VD: I'm a collaborator for a newspaper (tôi là cộng tác viên cho một tờ báo)
- Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc nói (hay dùng vs các động từ chỉ nhận thức, cảm giác, lý trí như: smell, feel, hear (nghe)...)
VD: I feel very happy because I have passed the final exam (tôi cảm thấy rất hạnh phúc vì đã vượt qua kỳ thi tốt nghiệp)
- Diễn tả một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (dùng các động từ chỉ sự chuyển động: leave (rời), drive, start...)
VD: The plane takes off in 15 minutes (15 phút nữa máy bay sẽ cất cánh)
2. Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous tense)
a/ Hình thức:
- Dạng khẳng định:
I | am | V_ing |
You/ We/ They/ Npl | are | V_ing |
He/ She/ It/ Nsl | is | V_ing |
- Cách thêm _ing:
+ Động từ tận cùng là "E" thì bỏ "E" rồi thêm "_ing" (VD: come => coming)
+ Động từ tận cùng là "IE" thì đổi "IE" thành "Y" rồi thêm "_ing" (VD: lie => lying)
+ Động từ tận cùng là "IC" thì đổi "IC" thành "ICK" rồi thêm "_ing" (VD: traffic => trafficking)
+ Động từ có một âm tiết tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm và liền trước nguyên âm là một phụ âm khác thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "_ing" (VD: bet => betting)
+ Động từ có hai âm tiết mà trọng âm lại rời vào âm tiết thứ 2 và tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm "_ing" (VD: begin => beginning)
+ Các động từ chỉ cảm quan, cảm xúc, lý trí thường hok chia ở thì tiếp diễn như see, hear, smell, want, wish, like, refuse (từ chối)...
b/ Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn.
- Diễn tả một sự vật đang diễn ra lúc nói
VD: He's repairing his bicycle at the moment (anh ấy đang sửa xe đạp)
- Diễn tả một sự vật đang diễn ra ở hiện tại nhưng hok nhất thiết phải ngay lúc nói (hành động có tính chất tạm thời)
VD: They're watchinh a TV film series namely "Snow queen" (họ đang xem bộ phim truyền hình nhìu tập có tên Nữ hoàng tuyết)
+ Diễn tả một hành động đã được sắp xếp trước để làm trong tương lai gần.
VD: I'm going on my holiday in Phu Quoc island next week (tôi sẽ đi nghỉ ở đảo PHú Quốc vào tuần tới)
+ Diễn tả hành động được lặp lại nhìu lần hay do thói quen gây ra bực mình khó chịu
VD: He's always phoning me at midnight (nó luôn gọi điện cho tôi vào lúc nửa đêm) (điều này khiến tôi bực mình, khó chịu)
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
I/ You/ We/ They/ Npl | have | p.p |
He/ She/ It/ Nsl | has | p.p |
- Chú ý: p.p = past participe (phân từ quá khứ). p.p được thành lập như sau:
+ Đối vs động từ theo quy tắc ta thêm "ED" vào sau động từ.
+ Đối vs động từ bất quy tắc sử dụng dạng V3 trong bảng động từ bất quy tắc.
b/ Cách dùng thì hiện tại hoàn thành.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
VD: Nam has studied at Oxford University for 2 years now (Đến bh Nam đã học tại đại học Oxford được 2 năm)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm hok xác định trong quá khứ.
VD: Someone has stolen his bicycle (ai đó đã đánh cắp chiếc xe đạp của nó)
- Diễn tả hành động vừa mới hoàn thành
VD: They have just finished the construction of that bridge (họ vừa xây xong cây cầu đó)
- Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong khoảng thời gian chưa qua hẳn.
VD: I have visited him this morning
- Diễn tả hành động được lặp lại nhìu lần trong quá khứ
VD: We have seen this play several times (chúng tôi đã xem vở kịch này nhìu lần)
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói.
VD: I haven't seen you for a long time
c/ Lưu ý.
- Ta có thể dùng "Just" vs thì hiện tại hoàn thành để ám chỉ một hành động vừa mới xảy ra
VD: Have you written to your Mon yet? (cậu đã viết thư cho mẹ cậu chưa?)
Yes, I have just written (uh, tớ vừa mới viết xong)
- Ta thường dùng "Ever" (có bao giờ) và "Never" (chưa bao giờ, hok bao giờ) vs thì hiện tại hoàn thành
VD: Have you ever eaten spaghetti? (cậu đã ăn món mỳ Ý bh chưa?)
I have never seen him (tôi chưa bh thấy nó)
- Ta dùng "Yet" đặt ở cấu câu trong câu phủ định để nói rằng điều đó chưa xảy ra và đặt trong câu hỏi để hỏi điều đó đã xảy ra chưa.
VD: Lan hasn't received that book yet? (Lan chưa nhận được quyển sách đó)
Have they arrived in HCM city yet?
- Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành sau bậc so sánh cực cấp
VD: It's the most interesting film I have ever seen (đây là bộ phim hay nhất tôi từng được xem)
- Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành vs "It's the first time (đây là lần đầu tiên)
- Ta có thể dùng thì hiện tại hoàn thành vs: This morning, today, this week... khi những khoảng thời quan này chưa kết thúc vào thời điểm nói.
VD: I have seen him this moring
- Dùng "For" vs thì hiện tại hoàn thành để chỉ khoảng thời gian của hành động.
VD: Mary has studied here for 2 years (Mary đã học ở đây được 2 năm rồi)
- Dùng "Since" vs thì hiện tại hoàn thành để chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu.
VD: Tom has worked there since April (Tom đã làm việc ở đó kể từ tháng tư)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
I/ You/ We/ They/ Npl | been + V_ing |
He/ She/ It/ Nsl | been + V_ing |
b/ Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứu mà còn tiếp tục đến hiện tại rồi chấm dứt hoặc tiếp tục ở tương lai.
VD: It's 11 a.m now. He doen't come. I have waited for him since 9 a.m. I have been waiting for him 2 hours (bh là 11h mà anh ta vẫn chưa tới. Tôi đã đợi anh ta từ lúc 9h. Như vậy tôi đã đợi anh ta 2 tiếng đồng hồ r)
- To be continued -
Được sửa bởi anan ngày Sun 26 Feb 2012, 7:23 pm; sửa lần 1.
anan- Tổng số bài gửi : 60
Điểm : 147
Cám ơn : 4
Ngày tham gia : 06/09/2011
Re: 12 thì trong tiếng anh
5. Thì quá khứ đơn (simple past tense).
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
- Cách thành lập động từ ở dạng quá khứ:
+ Thêm "Ed" cho động từ hợp quy tắc (VD: watch => watched)
+ Dùng dạng V2 trong bảng động từ bất quy tắc cho động từ bất quy tắc (VD: leave => left)
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: He went to fishing with his brother yesterday (hôm qua nó đi câu cá vs anh trai)
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.
VD: I often played football when I was young (Khi còn trẻ tôi đã thường xuyên chơi đá bóng)
- Diễn tả một loạt hành động đã xảy ra trong quá khứ
VD: She got out of the car, unlocked the door and into the house (cô ấy đã khỏi chiếc xe, mở cửa và bước vào nhà)
6. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous tense)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành đọng đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: He was watching T.V at 11 o'clock last night (tối qua, lúc 11h anh ấy đang xem phim)
- Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy đến.
VD: My family was having the dinner when he came (khi gia đình tôi đang ăn cơm thì anh ấy đến)
- Diễn tả hai hay nhìu hành động đang diễn ra trong quá khứ.
VD: Tom was doing his homework while his brother was watching T.V last night (Tối qua, khi Tom đang làm bài tập thì anh trai cậu ấy xem tivi)
7. Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: Tom had finished his work before 10 o'clock last night (Tom đã hoàn thành công việc của mình truớc 10h tối qua)
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác cũng diễn ra trong quá khứ.
VD: Yesterday when I came here, she had left (tối qua khi tôi đến đây thì cô ấy đã đi rồi)
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. (past perfect continuous tense)]
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
b/ Cách dùng.
Diễn tả một hành động đã diễn ra trước một thời điểm xác định hoặc một hành động khác trọng quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục đến khi hoặc sau khi hành động thứ 2 xảy ra.
VD: Yesterday, when Tom got up, his father had been working in his room for 1 hour (hôm qua khi Tom thức dậy thì bố anh ấy đã làm việc được 1 tiếng đồng hồ rồi)
9. Thì tương lai đơn (simple future tense)
a/ Cách dùng
Dạng khẳng định:
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai
VD: We will have an one - period test for English tomorrow (Ngày mai chúng tôi sẽ có bài kiểm tra một tiết môn tiếng anh)
- Diễn tả một lời mời, đề nghị, yêu cầu, dự định hay dự đoán trong tương lai.
VD: Will you open the door, please?
10. Thì tương lai tiếp diễn (future continuous tense)
a/ Hình thức.
Dạng khẳng định:
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai
VD: By this time tomorrow I will be watching the fooball match between HAGL and HP
(vào giờ này ngày mai tôi đang xem trận đấu giữa HAGL và HP)
- Diễn tả một hành động dự định làm ở tương lai
VD: We shall be spending our holiday in England next week (vào tuần tới chúng tôi sẽ đang nghỉ ở nước Anh)
- Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà nó là kết quả của một công việc thường làm hằng ngày
VD: Tomorrow Tom will be waiting for Mai. He always waits for her at the school gate on every Saturday (ngày mai tôm sẽ đợi Mai. Anh ấy luôn đợi cô ấy trước cổng trường vào mỗi thứ bảy)
11. Thì tương lai hoàn thành (future perfect tense)
a/ Hình thức.
Dạng khẳng định:
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai
VD: By the end of this year, they will have finished the construction of tha bridge (vào cuối năm nay, người ta sẽ xây xong cây cầu đó)
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
VD: If we go to the raiway station at 8 a.m tomorrow, the train will have left (Nếu chúng ta đến nhà ga vào 8h sáng mai thì đoàng tau sẽ đã rời san ga)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. (future perfect continuous tense)
a/ Hình thức.
Dạng khẳng định
b/ Cách dùng.
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định ở tương lai hoặc trước một hành động khác ở tương lai nhưng sau đó vẫn tiếp tục.
VD: By the end of this year, I will have been working in London for 2 years (Đến cuối năm nay tôi đã làm việc ở Luân Đôn được 2 năm rồi)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
S + V (dạng quá khứ) |
- Cách thành lập động từ ở dạng quá khứ:
+ Thêm "Ed" cho động từ hợp quy tắc (VD: watch => watched)
+ Dùng dạng V2 trong bảng động từ bất quy tắc cho động từ bất quy tắc (VD: leave => left)
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: He went to fishing with his brother yesterday (hôm qua nó đi câu cá vs anh trai)
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.
VD: I often played football when I was young (Khi còn trẻ tôi đã thường xuyên chơi đá bóng)
- Diễn tả một loạt hành động đã xảy ra trong quá khứ
VD: She got out of the car, unlocked the door and into the house (cô ấy đã khỏi chiếc xe, mở cửa và bước vào nhà)
6. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous tense)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
You/ We/ They/ Npl | were | V_ing |
I/ He/ She/ It/ Nsl | was | V_ing |
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành đọng đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: He was watching T.V at 11 o'clock last night (tối qua, lúc 11h anh ấy đang xem phim)
- Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy đến.
VD: My family was having the dinner when he came (khi gia đình tôi đang ăn cơm thì anh ấy đến)
- Diễn tả hai hay nhìu hành động đang diễn ra trong quá khứ.
VD: Tom was doing his homework while his brother was watching T.V last night (Tối qua, khi Tom đang làm bài tập thì anh trai cậu ấy xem tivi)
7. Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense)
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
S + had + p.p |
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD: Tom had finished his work before 10 o'clock last night (Tom đã hoàn thành công việc của mình truớc 10h tối qua)
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác cũng diễn ra trong quá khứ.
VD: Yesterday when I came here, she had left (tối qua khi tôi đến đây thì cô ấy đã đi rồi)
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. (past perfect continuous tense)]
a/ Hình thức.
- Dạng khẳng định:
S + had + been + V_ing |
b/ Cách dùng.
Diễn tả một hành động đã diễn ra trước một thời điểm xác định hoặc một hành động khác trọng quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục đến khi hoặc sau khi hành động thứ 2 xảy ra.
VD: Yesterday, when Tom got up, his father had been working in his room for 1 hour (hôm qua khi Tom thức dậy thì bố anh ấy đã làm việc được 1 tiếng đồng hồ rồi)
9. Thì tương lai đơn (simple future tense)
a/ Cách dùng
Dạng khẳng định:
I/ We | shall/ will | V |
You/ They/ He/ She/ It | will | V |
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai
VD: We will have an one - period test for English tomorrow (Ngày mai chúng tôi sẽ có bài kiểm tra một tiết môn tiếng anh)
- Diễn tả một lời mời, đề nghị, yêu cầu, dự định hay dự đoán trong tương lai.
VD: Will you open the door, please?
10. Thì tương lai tiếp diễn (future continuous tense)
a/ Hình thức.
Dạng khẳng định:
I/ We | shall/ will | be + V_ing |
You/ They/ He/ She/ It | will | be + V_ing |
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai
VD: By this time tomorrow I will be watching the fooball match between HAGL and HP
(vào giờ này ngày mai tôi đang xem trận đấu giữa HAGL và HP)
- Diễn tả một hành động dự định làm ở tương lai
VD: We shall be spending our holiday in England next week (vào tuần tới chúng tôi sẽ đang nghỉ ở nước Anh)
- Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà nó là kết quả của một công việc thường làm hằng ngày
VD: Tomorrow Tom will be waiting for Mai. He always waits for her at the school gate on every Saturday (ngày mai tôm sẽ đợi Mai. Anh ấy luôn đợi cô ấy trước cổng trường vào mỗi thứ bảy)
11. Thì tương lai hoàn thành (future perfect tense)
a/ Hình thức.
Dạng khẳng định:
I/ We | shall/ will | have + p.p |
You/ They/ He/ She/ It | will | have + p.p |
b/ Cách dùng.
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai
VD: By the end of this year, they will have finished the construction of tha bridge (vào cuối năm nay, người ta sẽ xây xong cây cầu đó)
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
VD: If we go to the raiway station at 8 a.m tomorrow, the train will have left (Nếu chúng ta đến nhà ga vào 8h sáng mai thì đoàng tau sẽ đã rời san ga)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. (future perfect continuous tense)
a/ Hình thức.
Dạng khẳng định
I/ We | shall/ will | have been + V_ing |
Yoy/ They/ He/ She/ It | will | have been + V_ng |
b/ Cách dùng.
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định ở tương lai hoặc trước một hành động khác ở tương lai nhưng sau đó vẫn tiếp tục.
VD: By the end of this year, I will have been working in London for 2 years (Đến cuối năm nay tôi đã làm việc ở Luân Đôn được 2 năm rồi)
an
- The end -
anan- Tổng số bài gửi : 60
Điểm : 147
Cám ơn : 4
Ngày tham gia : 06/09/2011
Similar topics
» ĐẠI TỪ (LE PRONOM) TRONG TIẾNG PHÁP ;)
» 10 cách học tiếng anh hiệu quả
» Hướng dân thao tác với Xâu Ký Tự trong C
» 10 cách học tiếng anh hiệu quả
» Hướng dân thao tác với Xâu Ký Tự trong C
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết